1. Thành phần của C - CALCI (OPC)
Vitamin C 1000 mg
Calci carbonat (ion calci 240 mg) 600 mg
Tá dược (Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sorbitol, tinh dầu cam, natri saccarin, aspartam, vàng sunset, natri benzoat) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của C - CALCI (OPC)
Phòng và điều trị tình trạng thiếu Vitamin C và Calci.
3. Liều lượng và cách dùng của C - CALCI (OPC)
- Hoà tan viên thuốc trong khoảng 200ml nước.
- Người lớn uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng C - CALCI (OPC)
- Không dùng cho người bị sỏi thận, tăng calci huyết, tăng calci niệu, người thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hoá oxalat.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng C - CALCI (OPC)
- Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt), trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, người suy giảm chức năng thận .
- Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
- Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối Natri, cần chú ý mỗi viên C - CALCI có chứa khoảng 211 mg Natri.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Vitamin C đi qua nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 – 70 microgam vitamin C/ml, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
- Calci không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
1. Thành phần của C - CALCI (OPC)
Vitamin C 1000 mg
Calci carbonat (ion calci 240 mg) 600 mg
Tá dược (Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sorbitol, tinh dầu cam, natri saccarin, aspartam, vàng sunset, natri benzoat) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của C - CALCI (OPC)
Phòng và điều trị tình trạng thiếu Vitamin C và Calci.
3. Liều lượng và cách dùng của C - CALCI (OPC)
- Hoà tan viên thuốc trong khoảng 200ml nước.
- Người lớn uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng C - CALCI (OPC)
- Không dùng cho người bị sỏi thận, tăng calci huyết, tăng calci niệu, người thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hoá oxalat.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng C - CALCI (OPC)
- Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt), trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, người suy giảm chức năng thận .
- Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
- Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối Natri, cần chú ý mỗi viên C - CALCI có chứa khoảng 211 mg Natri.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Vitamin C đi qua nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 – 70 microgam vitamin C/ml, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
- Calci không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.